Giáo án lớp 3 tuần 8


TUẦN 8
Thứ Hai ngày 27 tháng 10 năm 2025
TIẾT  1                          HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ:
“AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG”
 
 

TIẾT 2                                               TOÁN
BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
   - Làm quen với khái niệm góc.
   - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
   - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
   - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị
- HS: SGK, vở ghi, bút…
    III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        3-5’








2.Khám phá:
     8 – 10’





 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:  Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó.                            
                   
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

a.  Góc
- GV chiếu hình ảnh tay ca các bạn tạo thành các góc trong SGK và gii thiệu đó là góc.
- GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu v thành phn đnh và cạnh, cách gọi tên đnh và cạnh ca góc cho HS.
- GV cng c thêm nhận dạng góc bng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng h tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù.
b. Góc vuông, góc không vuông
- GV sử dụng lại các hình ảnh trong phn góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông.
 - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
+ Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB
- GV củng c lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đo thứ tự v tinh cht, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết.
c. Ê ke
- GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông.
- GV hướng dn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước.
- GV hướng dn sử dụng ê ke để v góc vuông. Sau đó gọi một s HS sử dụng ê ke đ v góc vuông.
- GV quan sát, nhận xét.
*  Hoạt động
- Yêu cu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình.
- Kết quả: Góc BAC và HGK vuông.
* Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cu HS quan sát ri “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS.
- HS tham gia trò chơi

+ HS làm vào bảng con ghi độ dài của hình tròn.
Độ dài bán kính của hình tròn là
           8: 2 = 4 (cm)
- HS lắng nghe.




- HS quan sát, lắng nghe.













- Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác cùng GV.




 











- Lắng nghe





- Một s HS sử dụng ê ke đ v góc vuông.










 
2. Luyện tập:
      18 – 20’
 Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông.
- Yêu cẩu HS s dụng eke để vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông.
Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiu hướng sắp xếp.


- GV quan sát, nhận xét.
Bài 2: Yêu cu HS sử dụng ê ke đ tìm sổ góc vuông mi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông nht.
- GV mời HS trình bày

- GV mời HS nhận xét.
GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất


Yêu cẩu HS s dụng eke để vẽ một góc vuông



- HS sử dụng ê ke đ tìm sổ góc vuông mi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông nht.

- HS trình bày:
+ Hình A có 1 góc vuông.
+ Hình B có 4 góc vuông.
+ Hình C có 3 góc vuông.
+ Hình D không có góc vuông.
- HS nhận xét
3. Vận dụng.
  3-5’
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và đồ không vuông góc.  Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ HS lắng nghe và trả lời.




















 
Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
 


TIẾT 3                       TIẾNG ANH ( ĐC DUNG DẠY)
 
 

TIẾT 4                                          TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG
ĐỌC: THƯ VIỆN (T1+2)
             NGHE VÀ NÓI: KỂ CHUYỆN MỌC Ở ĐẰNG ....TÂY!

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện.
- Bước đầu thể hiện  ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
- Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng … tây!
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung:  Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất:  Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
         3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về cuộc họp của những ai?
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời: Kể về cuộc họp của các chữ viết.
+ Trả lời: Cuộc họp bàn về việc tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn Hoàng không biết cách chấm câu.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
   40 – 42’











































 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, + Cách ngắt giọng ở những câu dài.
+Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào.
+ Đoạn 3:  Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, một nửa, quang cảnh,
- Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời?
+ Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những điều gì?



+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện trông  giống như một toa tàu đông đúc?

+ Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có thư viện mới?




+ Câu 5: nói về thư viện mà em ước mơ?

- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm .
- Hs lắng nghe.



- HS lắng nghe cách đọc.




- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát





- HS đọc nối tiếp theo đoạn.


- HS đọc từ khó.

- 2-3 HS đọc câu dài.




- HS luyện đọc theo nhóm 4.



- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:


 
+ Các bạn đã phát hiện ra một căn phòng mới đã biến thành thư viện.
+ Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào.
+ Vì có người đứng, người ngồi để đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu điện.
+ Các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi nổi chọn sách, bạn nào đến trường cũng háo hức ghé vào thư viện; ai cũng vuui lắm.
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
+ Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
 
 - 2-3 HS nhắc lại
3.Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng … tây :
     15 – 18’





















 
3.1.Hoạt động 3: Nghe kể chuyện.
- GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh.
- GV giới thiêu tranh kể câu chuyện .
+ lần 1 kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết.
- Gv giải thích một số từ khó.
- GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì?
Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế nào?

Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì?


Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin:


- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. H/động 4: Kể lại câu chuyện
- GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. 
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung
-Em thấy Pu - skin là người như nào?
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời mọc đằng .. tây.






-Hs sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo gọi ý của giáo viên
- Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ về mặt trời.
-Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: “Mặt trời mới mọc ở đằng tây”
- Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc tiếp các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu.
Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này. Ngơ ngác
nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay là ngủ nữa đây?

- hs kể nối tiếp câu chuyện.
- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.

- Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất nhỏ.
4. Vận dụng.
      3-5’
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trên thế giới
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang  làm gi?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.

+ Trả lời các câu hỏi.


- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:                     HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ( Đ/C HOAN DẠY)
 
 


TIẾT 2:                                      KỸ NĂNG SỐNG
TIẾT 3:                       TIẾNG ANH ( Đ/C DUNG DẠY)


Thứ Ba ngày 28 tháng 10 năm 2025
TIẾT 1:                          CÔNG NGHỆ ( Đ/C DOAN DẠY)
 
 

TIẾT 2                                                 TOÁN
   BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH VUÔNG,
HÌNH CHỮ NHẬT. (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị
- HS: SGK, vở ghi, bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
      3-5’
 
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.
- HS xung phong lên bốc thăm phép tính,
     0 x 6 = 0    
     0 : 6 =  0    
     0 x 8 =  0    
     0 : 8 = 0
    0 x 7 = 0
    0 : 7 =  0
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi


- HS  nêu kết quả.




- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
 
2. Khám phá:
     10 – 12’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
-- Gv hỏi và  nối: 
 Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết
Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng nào?
- Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn thẳng nào?
- Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn thẳng nào?
Vậy hình thu được là hình gì?
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV giới  thiệu kiến thức mới:Điểm A là đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác.
Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không?
- Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy cạnh?Mấy góc?
- GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C
* Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác.
- GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q.
-HS quan sát tranh




- HS trả lời: đoạn thẳng AB

- HS trả lời :đoạn thẳng AC

- HS trả lời :đoạn thẳng BC

- HS trả lời :hình tam giác






- HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, BC


- HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành:
    12 – 14’



























 
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập



- Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình tam giác và tứ giác có trong dưới đây?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS chơi
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
Bài 3: : (Làm việc cá nhân)
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu
- Lớp – GV nhận xét bài trên bảng.

 

- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu.

- HS nêu kết quả:
+ Đỉnh hình tam giác:D,G,E
+ Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D
+ Các cạnh hình tam giác:DG,GE,ED
+ Các cạnh hình tứ giác:AB,BC,CD,DA





- HS nêu yêu cầu
- HS chơi theo nhóm.
- Kết quả:
+ Ba hình tam giác: ADC,  ABC, BCE
+Ba hình tứ giác: ABCD, ABEC, ABED



- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo hướng dẫn của SGK và nêu kết quả:
a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN.
b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt.
3. Vận dụng.
     3 – 5’
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS nhận biết hình chữ nhật, hình vuông.
- GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 
 

TIẾT 3:                                            TIẾNG VIỆT
                              NÓI VÀ NGHE: MẶT TRỜI MỌC ĐẰNG TÂY
                                     ( đã soạn tiết 4 thứ hai ngày 27/10/2025)
 
 

TIẾT 4:                         ÂM NHẠC ( Đ/C HOÀI DẠY)
 
 

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:                              CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH
 
 

TIẾT 2:                  GIÁO DỤC THỂ CHẤT ( Đ/C MẾN DẠY)
 
 
 

TIẾT 3:                          HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 7: EM LÀM GÌ KHI BỊ NHỠ XE BUÝT?

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
     - HS nhận biết được các sự cố có thể xảy ra khi nhỡ xe buýt.
     - HS học được kỹ năng xử lý khi bị nhỡ xe buýt.
     II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
     - GV: Tranh, ảnh liên quan đến bài học.
      - HS: SGK, bút, vở ghi
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
   
     
     
     
     
     
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  
1. Khởi động
         3-5’



2. Bài mới
       15-20’


















































3. Củng cố dặn dò : 3-5’



 
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh nào bị nhỡ xe buýt? Vì sao?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.1. Giới thiệu bài
Khi bị nhỡ xe buýt chúng ta cần làm gì?. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu các sự cố có thể xảy ra khi nhỡ xe buýt.
1. Đánh dấu vào những hậu quả có thể xảy ra khi nhỡ xe buýt.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, đọc tình huống.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
-  GV nhận xét, bổ sung.
2. Kể thêm một số hậu quả có thể gặp nếu bị nhỡ xe, nhỡ điểm xuống xe buýt
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc các tình huống.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí các tình huống khi bị nhỡ xe buýt.
1. Chơi trò chơi “Đi xe buýt”.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, quan sát tranh, tham gia trò chơi.
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn.
2. Thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống.
- GV yêu cầu HS sắm vai.
- GV đưa ra các tình huống.
- GV tổ chức cho HS thực hành dưới lớp.
- Gọi 1 số HS lên thực hành
- GV nhận xét.
Đánh giá
- HS tự đánh giá: Tô màu vào số ngôi sao cho biết kết quả thực hiện bài học của em.
2.3. Ghi nhớ, dặn dò
- GV tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV bổ sung, chốt kiến thức và dặn dò học sinh.
- GV giao bài tập về nhà: Hãy thực hành xử lí tình huống khi bị nhỡ xe buýt.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận, trả lời.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.






- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.




- HS đọc.

- HS làm bài.








- HS quan sát tranh trong nhóm

- HS thực hành.



- HS sắm vai

- HS thực hiện.


- HS nhận xét.

- HS tự đánh giá.





- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.



 
 
         
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Thứ Tư ngày 29 tháng 10 năm 2025
TIẾT 1                                                 TOÁN
BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH VUÔNG,
HÌNH CHỮ NHẬT. (T2)
 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC                                                                                  
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị
- HS: SGK, vở ghi, bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
     3-5’
 
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.
      
-Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc, cạnh?
-Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc, cạnh?
- GV gọi HS nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi




-HS nêu
2. Khám phá
      8 – 10’



































3. Hoạt động  
    12 – 15’




























3. Vận dụng.
     3 – 5’












 
-GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có hình chữ nhật và hình vuông.
- GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ?
- Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu cầu HS trả lời về số đỉnh, góc?
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức:
+ Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau.
+ Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Bài 1: (Làm việc cá nhân) các  hình dưới  đây hình nào là hình vuông?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời

- Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV  cho HS đo


- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
Bài 3: : (Làm việc cá nhân)
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu



- Lớp – GV nhận xét.

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết số hình chữ nhật, hình vuông.
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
+Hình chữ nhật có mấy cạnh, đặc điểm của các cạnh như

thế nào?
HÌnh vuông có đặc điểm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
 
-HS quan sát tranh








 
  • HS trả lời
 
  • HS nêu kết quả:


- HS nhắc lại













- HS nhắc lại




- HS nêu yêu cầu
- HS làm miệng.
- HS nêu kết quả:
a) Hình vuông : EGHI

b) Hình chữ nhật:MNPQ,RTXY




- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- Kết quả:
+ Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
+ Hình chữ nhật                             MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều rông là 2 cm.


- HS nêu yêu cầu
MN( chọn D).
- HS làm việc cá nhân và nêu kết quả:
 Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng


- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 

TIẾT 4                                        TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT: THƯ VIỆN (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất: Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài .
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
      3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân.
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời: Cái cân

+ Trả lời: vầng trăng

- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
    22 – 25’





















 
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (
- GV đọc một lượt đoạn văn
- Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn cách viết bài.
+ Viết hoa tất cả các chữ cái đầu câu.
+ Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả lại..
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ trân” hoặc “ chân” trong các hình ( nhóm 2).
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát hình trên bảng chọn ghép các tiếng trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a hoặc b)
a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống.
- mời học sinh đọc bài: Bài hát tới trường.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ phù hợp dán lên các ô trống trên bảng.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo thành từ.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn viết.
- HS lắng nghe.




- HS viết bài.
- HS nghe, dò bài.
- HS đổi vở dò bài cho nhau.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- các nhóm làm việc theo yêu cầu.  - Kết quả:
+ Chân: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung.
+ Trân: Trân trọng.
- Các nhóm nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
a.Gợi ý trả lời: Bầu trời, bàn chân, đôi chân, chẳng thích, rong chơi, chạy vội.
- Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm làm việc theo yêu cầu.  b.Gợi ý trả lời:
+ Dâng: Dâng trào, dâng hiến
+ Dân: Dân số, dân làng, dân tộc, dân cư.
3. Vận dụng.
        3-5’
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video thư viện trường
+ Gọi ý một số sách mà các em nên đọc.
+ Đọc sách  có ý nghĩa như thế nào?
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.




 

Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 
 

TIẾT 3:                         TIẾNG ANH ( Đ/C DUNG DẠY )
 
 

TIẾT 4                                         TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG
ĐỌC: NGÀY EM VÀO ĐỘI  (T1 + 2)
ĐỌC MỞ RỘNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc.
- dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng.
Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dụng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời?
+ Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi.

 + Đọc và trả lời: Các bạn đã phát hiện ra một căn phòng mới đã biến thành thư viện.

+ Đọc và trả lời: Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào.

- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
       45-47’





































































































3.Đọc mở rộng
      15-18’
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu hiện cảm xúc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ thơ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến cách xa.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến dòng sông.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến bến xa.
+ Khổ 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: dắt em, thắm mãi, vời vợi, mênh mông, bến xa,…
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ:
Nắng vườn trưa/ mênh mông
Bướm bay như/ lời hát/
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Theo em chị muốn nói gì qua 2 câu thơ sau:
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại.
a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn
b. Em trưởng thành hơn khi được kết nạp vào đội.
c. Nêu ý kiến khác của em.
Giáo viên nhận xét.
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng gắn bó thân thương với nguời đội viên?
Giáo viên nhận xét.








+ Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, mơ ước của người đội viên qua hình ảnh nào?










+ Câu 4:  Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối?
GV (hoặc 1 HS) nêu câu hỏi và đọc 2 câu thơ. - GV hướng dẫn HS đọc cả khổ thơ cuối, đọc giải nghĩa từ khao khát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi 4





- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bài thơ cũng nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2).
- GV cho HS đọc khổ 2,3,4.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học tập hoặc các đồ vật khác ở trường.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn các em tìm
Câu 2: Chia sẻ với bạn bè câu đố em tìm được và cùng bạn giải câu đố đó.
GV hướng dẫn HS có thể chia sẻ sách cùng bạn bè, đọc sách chéo (đọc lại, đọc tiếp) rồi ghi chép vào phiếu đọc sách.
-  GV đi các nhóm để góp ý, nhận xét, khích lệ.
- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát






- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.


- 2-3 HS đọc câu thơ.


- HS đọc giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo nhóm 4.










- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:



Câu 1: HS trao đổi ý kiến.
Ý kiến dự kiến b








Câu 2: Những câu thơ Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng gắn bó thân thương với nguời đội viên là:
Màu khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thăm mãi
Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa.
Vì nó như lời ru vời vợi của bà, của mẹ, luôn thấm thía trong lòng mỗi người chẳng bao giờ cách xa.
Câu 3:  Những hình ảnh thơ diễn tả niềm vui, mơ ước của người đội viên.
 Này em, mở cửa ra
Nắng vườn trưa mênh mông Một trời xanh vẫn đợi
Bướm bay như lời hát
Cánh buồm là tiếng gọi
Con tàu là đất nước
 Mặt biển và dòng sông.
Đưa ta tới bến xa...
Câu 4:
-Người em cảm nhận được niềm vui, niềm xúc động của chị khi em mình được kết nạp vào Đội.
 Chị muốn nói với em rằng: Em rất giống chị ở những năm trước khi trở thành đội viên. Em đang bước đi trên con đường chị đã đi qua, trong lòng em đang có những khao khát của người đội viên như chị trước đây.












- HS chọn đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.

-HS đọc yêu cầu

-HS làm việc cá nhân: đọc mở rộng và viết phiếu đọc sách theo hướng dẫn (đọc và ghi chép các câu đố về đồ dùng học tập hoặc những đồ vật khác ở trường vào phiếu đọc sách)
- Chia sẻ với bạn các câu đố em tìm được và cùng nhau giải đố hoặc đố nhau
5. Vận dụng.
      3-5’
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội?
+Nếu em được vào đội em cảm thấy như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Trả lời các câu hỏi.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
    BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:                               HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù :
- Củng cố khái niệm góc.
- Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
- Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất:
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
     II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
     - GV: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
     - HS: Vở bài tập toán, bút, thước
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC:
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
       3-5’



2. Luyện tập
      18-20’























 
- GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện:
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 1:  GV giao BT cho HS làm bài.
- GV lệnh: HS làm bài 1, 2, 3, 4 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút.
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi HS đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu.

- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời.
- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.
- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các câu hỏi trong trò chơi)





- HS đánh dấu bài tập cần làm  vào vở.
- HS làm bài





- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.






- HS lắng nghe cách thực hiện
- Học sinh trả lời: Hình vẽ bên có 4 góc vuông.
- Học sinh nhận xét
- HS lắng nghe.



















3. Vận dụng:
     3 – 5’
* Bài 2: Dùng ê ke vẽ góc vuông trong mỗi trường hợp sau:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho học sinh đổi vở, kiểm tra chéo bài nhau.
- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.
 * Bài 3: Đo rồi ghi độ dài các cạnh của hình
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
* Bài 4: Đo rồi ghi độ dài các cạnh của hình
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau

- GV nhận xét, tuyên dương.


- HS lắng nghe cách thực hiện
- Học thực hành vẽ
- Học sinh nhận xét

- HS lắng nghe.


- HS làm bài.



- HS nêu.
- HS trình bày làm bài.
- HS nhận xét

 
- Nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học
 
Điều chỉnh sau bài học:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
 
 

TIẾT 2:                                     TIẾNG VIỆT
                              Đã soạn tiết 4 thứ 4 ngày 29/10/2025
 
 

            TIẾT 3                                         ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:  Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
      3-5’
- GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật”
- Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát Tiếng thời gian.


? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ làm gì?
? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành động như thế nào?
? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS hát theo bài hát và cùng chuyền hộp quà đi. Bài hát kết thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
+ giúp đỡ cụ qua đường

+ Em sẽ lễ phép chào bác

+ Em cùng gia đình sang an ủi, chia sẻ với gia đình cô.
- HS lắng nghe
2. Luyện tập:
     20-25’





























 
Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK
? Bài yêu cầu gì?
- GV trình chiếu tranh BT1.
- YC HS quan sát 3 bức  tranh và đọc nội dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao.

- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.








- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
=> Kết luận: Ở lứa tuổi của chúng ta hay bất kỳ lứa tuổi nào cũng cần quan tâm đến hàng xóm láng giềng. Cũng như không phải chúng ta chỉ quan tâm đến người đã từng giúp đỡ mình, mà chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người đã là hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến
- GV trình chiếu tranh BT2.

- YC HS quan sát 3 bức  tranh và đọc nội dung. Thảo luận nhóm 4, hãy bày tỏ ý kiến của mình.

Nội dung các bức tranh vẽ gì?


















Em hãy bày tỏ ý kiến của mình với các bức tranh đã thảo luận?




- GV nhận xét, bổ sung
=> Kết luận: Chúng ta lên thể hiện tình sự quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng nhiều hành động như: hỏi thăm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ,…Đừng thể hiện những hành động thờ ơ, khó chịu với hàng xóm láng giềng.



-  1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1
- Lớp đọc thầm theo

- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.









- Các cặp chia sẻ.
- Lắng nghe nhận xét, bổ sung.
+ Ý kiến 1: đồng tình vì ở lứa tuổi nào cũng cần quan tâm hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp.
+ Ý kiến 2, 3: không đồng tình vì mình giúp đỡ hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm láng giềng với nhau.
- HS lắng nghe.








- 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 2
- Lớp đọc thầm theo
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.





+ Tranh 1: Bạn gái cho cô hàng xóm mượn thước đo.
+ Tranh 2: Bạn trai đang tặng đồ dùng cho bạn nữ gặp khó khăn.
+ Tranh 3: Bạn trai đang an ủi bác hàng xóm.
+ Tranh 4: Bạn nữ đang cười khi nhìn thấy em bé bị ngã.
+ Tranh 5: Bạn trai đang vứt rác sang nhà bác hàng xóm.
+ Tranh 6: Bạn trai đang đang hỏi thăm sức khỏe của bà..
- Đại diện một số nhóm chỉ tranh bày tỏ ý kiến trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Em đồng ý với các bức tranh 1, 2, 3, 6 vì các bức tranh thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, cảm thông chia sẻ đến hàng xóm láng giềng.
+ Em không đồng ý với các bức tranh 4, 5 vì 2 bức tranh thể hiện sự thờ ơ, không yêu thương quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- HS lắng nghe.


 
3.Vận dụng, trải nghiệm
      3-5’
- GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng
? Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em thích nhất?



? Theo em, nếu gặp một bà cụ muốn hỏi
 đường đến nhà bác hàng xóm cạnh nhà em. Thì em sẽ hành động như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết xử lý tìn huống của bài tập 3.
+ HS chia sẻ trước lớp.



+ Em thích nhất là khi mình được giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc nhỏ phù hợp với bản thân mình.
+ Em sẽ chỉ đường cho bà cụ, hoặc sẽ
dẫn bà cụ đến nơi bà cụ muốn hỏi.

- HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 

                                 
                                    Thứ Năm ngày 30 tháng 10 năm 2025
TIẾT 1                                                TOÁN
BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH VUÔNG,
HÌNH CHỮ NHẬT. (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC                                                                                 
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị
- HS: SGK, vở ghi, bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
      3-5’
- GV gọi 2HS lên bảng làm bài  để khởi động bài học.

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lên đo và nêu kết quả




- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
     20 – 25’









































 
Bài 1.(Làm việc cá nhân)
-GV cho HS nêu yêu cầu

- Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì?



- Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD?
- Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ?
- Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét ?
- Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ?
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi qua về nhà mình và tính độ dài đường đi đó không?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập)
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường CD.
- Câu b) :
+ Đi theo đường tránh là đi theo đường nào?
+ Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét?
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”
- GV cho HS đọc đề toán
-GV cho HS thực hiện trên que tính
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS nêu





- HS làm việc cá nhân.



- HS trả lời:
+Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng BC = 13dm, CD=20dm
+ Bằng độ dài cạnh AD


+  AD=CD                                                                                        

+ 13 dm

+20 dm



-HS Khá giỏi trả lời




- HS lắng nghe
­­

- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời
- CD = 2 km



+ Đường gấp khúc CMND
+ 2 km
- HS làm vào phiếu.

- HS lắng nghe    
- HS nêu yêu cầu
- HS chơi
- Kết quả:
3. Vận dụng.
3-5’
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
 - Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông?Nêu các cạnh của hình vuông?Các cạnh của hình vuông có đặc điểm gì?
Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các cạnh của hình vuông có đặc điểm gì?                       
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.




HS trả lời
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
 

TIẾT 2                                          TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THƯ VIỆN; CÂU CẢM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
-Mở rộng vốn từ về thư viện, nhận biết được câu cảm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
       3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Chọn thông tin đúng về câu kể
a.Dùng để kể tả giới thiệu
b.Dùng để hỏi.
c.Kết thúc bằng dấu chấm.
d.Kết thúc bàng dấu chấm than.
+ Câu 2: Đặt một câu dùng câu kể?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
 
- HS tham gia chơi:

- 1 HS đọc bài và trả lời:
c.Kết thúc bằng dấu chấm.




- 1 HS đọc bài và trả lời:

+Cây thước là người bạn tốt.
2. Khám phá.
     20-25’
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm)
Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc:
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:
GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách.
GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách.
Bài 2: Câu nói của mỗi bạn tranh A và tranh B có gì khác nhau?
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập
-  GV hướng dẫn HS làm việc nhóm + Quan sát 2 tranh, so sánh câu nói được viết trong 2 tranh.
+ Tìm những điểm khác biệt
- Mời HS khác nhận xét.
Gv chốt đáp án:
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều gì cho câu?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- GV giao nhiệm vụ làm cá nhân, các từ in đậm trong câu B bổ sung điều gì?:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các bạn khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án
+ Các từ in đậm trong tranh B bổ sung cảm xúc của người nói cho câu nói.
Bài 4: Chuyển các câu thành câu cảm
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:
- GV hướng dẫn mẫu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý,
-GV cho HS ghi vào vở bài tập.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1


- HS làm việc theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, bổ sung.














- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS suy nghĩ, tìm sự khác biệt.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét bạn.







- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

- Hs khác nhận xét.






+ Một HS đọc to yêu cầu và các câu cần chuyển và câu mẫu.
+ HS phân tích câu mẫu, rút ra cách chuyển.
+ Lần lượt mỗi HS nghĩ cách chuyển và trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS ghi vở.
3. Vận dụng.
       3-5’
- GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo  trong sách báo.
- GV trao đổi những về những thông báo trên tờ thông báo
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc tím hiểu đọc.

- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
 
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


TIẾT 3                             HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TUYÊN TRUYỀN VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi về nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; Thảo luận về việc tham gia giao thông an toàn; Biết giữ an toàn lao động.
- Năng lực giải quyết vấn đề : Xử lí những tình huống liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.Năng lực đặc thù:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Nhận biết được những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và thực và thực hiện được những việc làm đảm bảo an toàn trong ăn uống. Biết tuyên truyền và xử lý tình huống về an toàn thực phẩm. và tham gia giao thông an toàn.
- NL thiết kế và tổ chức: Tham gia được các hoạt động chung của trường lớp .
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và có trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông an toàn.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:  Bảng phụ, giấy A3, SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3
        - HS: Giấy bìa màu, bút chì; bút màu, thước kẻ; hồ dán…
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  15 – 20’


























Hoạt động 2: Luyện tập – vận dụng : 12 – 15’


 
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của hoạt động 7 trong sgk, cho cả lớp nghe và kiểm tra HS đã hiểu nhiệm vụ chưa
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, và nêu yêu cầu: Mỗi nhóm sẽ làm một sản phẩm để tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm:
Gợi ý:
+ Cả nhóm lên ý tưởng về nội dung sẽ tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Lựa chọn hình thức thể hiện nội dung: Ví dụ làm poster, làm tờ rơi, băng rôn, khẩu hiệu hoặc vẽ tranh…
+ Cùng làm sản phẩm tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các nhóm thực hiện sản phẩm
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm và thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV tổ chức cho cả lớp đánh giá sản phẩm của các nhóm và tổng kết hoạt động, khen ngợi  những nhóm có nhiều cố gắng , sản phẩm đặc sắc.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, chia sẻ những việc mình đã làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ những việc mình đã làm thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
- HS lắng  nghe



- HS thực hiện theo yêu cầu




- HS chia sẻ  trước lớp







- HS nghe GV nhận xét, tổng kết













- HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho nhau nghe


- HS xung phong chia sẻ trước lớp
- HS lắng nghe nhận xét.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 4:                         TIẾNG ANH ( Đ/C DUNG DẠY)


                                    Thứ Sáu ngày 31 tháng 10 năm 2025
TIẾT 1                                                TOÁN
BÀI 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hành vẽ góc vuông
    -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ng dụng vào giải quyết các vn đé toán học.  Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS s phát triển cảm nhận thm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị
- HS: SGK, vở ghi, bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
      3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: nêu cách đặt 6 que diêm thành hình chữ nhật, chỉ ra các cạnh hình chữ nhật

+ Câu 2: Dùng ê ke kiểm tra các góc của hình chữ nhật, dự tính cách vẽ các góc vuông và hình chữ nhật như thế nào
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:nêu cách đặt và so sánh 2 cạnh chiều dài có độ dài dài hưn độ dài 2 cạnh chiều rộng
+ Trả lời đặt ê ke và vẽ theo 2 cạnh góc vuông của ê ke
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
     25 – 27’
Bài 1/61. (Làm việc cá nhóm 4, cá nhân)
a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
GV chiếu hình hoặc nêu và thực hiện vẽ góc vuông theo các hướng khác nhau










- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Vẽ đường tròn tâm I
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.


Bài 2/61: (Làm việc cá nhân) Tự làm ê ke giấy gấp giấy làm đôi rồi lại gấp đôi  theo hình vẽ ?

- Sau đó cho học sinh dùng ê ke trong bộ đồ dùng để kiểm tra 2 góc vuông của ê ke giấy vừa gấp đã vuông góc chưa

- Liên hệ tác dụng của ê ke giấy có thể vận dụng khi nào?

- Dùng ê ke giấy kiểm tra các góc vuông của hình vẽ 

-Liên hệ tìm các vật dụng xung quanh có góc vuôg từ ê ke giấy

- GV Nhận xét, tuyên dương.
*Lưu ý vẫn luôn cần kiểm tra và đem đủ dụng cụ cần thiết khi học và làm việc, tránh lạm dụng ê ke giấy và quên đồ dùng.
Bài 3/61: (Làm việc cá nhân) Vẽ hình chữ nhật và hình vuông theo mẫu?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.




- GV nhận xét, tuyên dương.




- 1 HS nêu miệng
- HS lần lượt lấy dụng cụ cần thiết(ê ke, thước ke, compa) và thảo luận nhóm nêu các bước thực hiện rồi tập vẽ vào bảng, vào vở
- HS làm việc theo nhóm 4.
+ Đặt ê ke vào vở hoặc bảng.
+ vẽ thao 2 cạnh góc vuông của ê ke.
+ Đặt thước đè lên dòng kẻ vừa vẽ và nối kéo dài thêm, rồi điên tên đỉnh, tên cạnh


- HS làm việc theo nhóm bàn.
+ Mở com pa, đặt đầu nhọn com pa làm tâm giữ chạt để com pa không di chuyển.
+ Quay com pa tạo thành hình tròn và đặt tên tâm I.
- HS làm vào vở.






- HS thực hành theo hình vẽ để gấp được ê ke bằng giấy.
+ Dùng ê ke trong bộ đồ dùng, đo kiểm tra
+ Nêu kết quả kiểm tra
+ Liên hệ có thể dùng ê kê giấy vào những khi  cần đo mà không có ê ke mang theo
+ Thực hành kiểm tra hình vẽ bằng ê ke giấy để tìm các góc vuông của hình vẽ.




+ Tìm và dùng ê ke giấy kiểm tra các vật dụng có góc vuông xung quanh như bàn, ghế, bảng, cửa , vở, sách....









- HS làm việc cá nhân.

- HS đếm dùng bút chì đánh dấu vào vở theo hình mẫu
- HS vẽ hình theo mẫu, chú ý ghì thước chặt để tránh xê dịch đường vẽ không thẳng...
- HS đổi vở nêu nhận xét
+ Hình có đúng mẫu không?
+ Đường thẳng có đúng đẹp không?
+ Các góc có vuông không?.
3. Vận dụng.
       3-5’
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để tìm các góc vuông với các đồ vật có xung quanh mình
+ Về tìm và kiểm tra ác đồ dùng trong gia đình có các góc vuông và tiết sau thi nêu chọn bạn tìm giỏi nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ HS thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................


TIẾT 2                                          TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP: VIẾT THÔNG BÁO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, vở ghi, bút....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
        3-5’
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới

+ HS lên giới thiệu bản thân.
 
2. Khám phá.
    25 – 28’
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo.
a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu .
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
GV và HS thống nhất đáp án:
  1. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết
  2. Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo:
 + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 .
+ Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường.
+ Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường
+ Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022.
2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân)
Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, bơi lội)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thông báo vào vở.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.






- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS nhận xét trình bày của bạn.





























- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS thực hành viết tin nhắn vào vở.
- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét bạn trình bày.




- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, điều chỉnh.
3. Vận dụng.
       3-5’
- GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo  trong sách báo.
- GV trao đổi những về những thông báo trên tờ thông báo
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc tím hiểu đọc.

- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
 
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


TIẾT 3                                   TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
           CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
        BÀI 7: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu:
+ Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm.
+ Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
- Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
- Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
     3-5’
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.

+ Trả lời
 
2. Thực hành:
       20-25’
Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm)
- GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập những thông tin gì?
   + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không?
  N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? ....
N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn....
 N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường
- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp.
- GV chuyển ý


- 3 nhóm quan sát, thảo luận.


- Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu

















- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe
  Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp)
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
- GV chốt HĐ


- Đại diện các nhóm trình bày:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng:
      3-5’
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học.
+ Vì sao em lại chọn hình ảnh đó?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu khảo sát của nhóm mình.
 + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi




-Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


             
TIẾT 4                           HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
     SINH HOẠT LỚP
TÌM HIỂU VIỆC GIỮ AN TOÀN TRONG LAO ĐỘNG

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học Hs sẽ:
1. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
2.Năng lực riêng:
- NL thiết kế và tổ chức: Tham gia được các hoạt động chung của trường lớp .
- Năng lực định hướng nghề nghiệp: Sử dụng một số dụng cụ lao động một cách an toàn.
 3.Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ và người thân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức và thực hành các việc làm tự phục vụ bản thân và giữ gìn vệ sinh nơi mình sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, giấy A3; tranh ảnh nhiệm vụ 2 trang 35 SGK HDDTN3.
         -  HS: SGK, Giấy bìa màu, bút chì; bút màu, thước kẻ; hồ dán…
       III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
   25 – 28’














































Hoạt động 2: Vận dụng:
      5 – 7’
Cách sử đụng đồ dùng an toàn - GV yêu cầu cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ trong tuần học vừa qua.
- GV mời HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1 trong SGK Hoạt động trải nhiệm 3 trang 25:
+ Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: Trao đổi với bạn cách sử dụng dao, kéo và đồ dùng bếp một cách an toàn khi tham gia chế biến món ăn như: cách cầm dao, kéo; cách đặt dao khi thái rau, gọt củ, quả; cách đưa dao, kéo cho người khác…
             
+ GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp  kết quả trao đổi về cách sử dụng dao, kéo an toàn.
- GV cho HS nhận xét và  chốt ý.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh ở nhiệm vụ 2 trong SGK HDDTN3 trang 25 :
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 – Thảo luận với bạn về cách giữ an toàn khi dọn dẹp nhà cửa.
 
+ GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp  kết quả thảo luận.
+ Yêu cầu HS các nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
+ GV nhận xét và chốt: Cần đeo khẩu trang để tránh bụi bẩn, không đứng lên những đồ vật không chắc chắn để không bị té ngã,…
-GV khen ngợi các nhóm đưa ra được nhiều điều cần chú ý để đảm bảo an toàn khi dọn dẹp nhà cửa và nhắc nhở các em về nhà nhớ thực hiện những nội dung đã thảo luận trong tiết SH lớp.

* GV tổ chức cho HS tự đánh giá cuối chủ đề:
- GV phát Phiếu đánh giá và yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ trong tuần học vừa qua.
- HS đọc và trao đổi với bạn

- HS chia sẻ trước lớp phần thảo luận của nhóm mình.














- HS đọc và quan sát tranh

- Hs thảo luận nhóm bày tỏ ý kiến nhận xét của mình.













- HS lắng nghe, nhận xét












- HS hoàn thiện phiếu đánh giá.


Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................


BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:                                       STEM


TIẾT 2                                  TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 7: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
-  Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
- Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
- Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và phiếu khảo sát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
     3-5’
- GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về trường ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia thi đua hát ( Mỗi nhóm hát 1 bài hát không trùng lặp bài hát với nhau)
 
2. Khám phá:
     20-25’
Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát.
- YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến


- Các nhóm đem phiếu khảo sát kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát
- Các nhóm thống nhất ý kiến.
  Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp)
- GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r có thể xảy ra.
- GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội dung ông mặt trời SGK


- Đại diện các nhóm trình bày:



- Đại diện các nhóm nhận xét.

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.






-HS nêu
4. Vận dụng:
    3-5’
Hoạt động 3.  Vận dụng
- GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và các khu vực vệ sinh của lớp trong trường.


- GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.

-Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thực hiện vệ sinh
- Các nhóm thực hiện công việc
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 3                            HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
     1. Năng lực đặc thù :
     - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
     - Giúp HS hiểu nội dung bài: Bác học không có nghãi là ngừng học.
     - Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài: Bác học không có nghãi là ngừng học.
- Biết sử dụng dấu câu phù hợp điền vào văn bản và phân biệt các kiểu câu.
     2. Năng lực chung:
     - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
     - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
     - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
     3. Phẩm chất:
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
     II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
     - GV: Vở bài tập Tiếng Việt.
     - HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC:
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
         2-3’
 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện


- HS lắng nghe
 
2. HĐ Luyện tập, thực hành.  
       20-25’
 
Hoạt động 1:  Luyện đọc: Bác học không có nghĩa là ngừng học.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài.
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn … đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn…. đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.



- HS đọc bài.
- HS nêu: Từ khó đọc: Sác-lơ Đác-uyn, nỗ lực, cặm cụi,…
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
 


- HS đọc bài

 
  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV cho HS làm bài tập 2, 3 Vở Bài tập Tiếng Việt.
- GV cho HS làm bài trong vòng 7 phút.
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.


- HS đánh dấu bài tập cần làm  vào vở.
- HS làm bài



 
  Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 HS lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.








- GV nhận xét, chốt kết quả.

-1 HS lên chia sẻ.


- HS trình bày
a. Nhà bác học… sinh năm: 1809.
b. Đác – uyn là người nước Anh.
c. Vì mặc dù ông đã đứng trên đỉnh cao tri thức và danh vọng, tuổi cao sức yếu nhưng ông vẫn ham học.
d. HS tự trả lời.
e. HS tự trả lời.
- HS chữa bài vào vở.
  * Bài 3: Luyện tập sử dụng từ và câu:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.






- GV nhận xét, tuyên dương HS.


- HS nêu.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- Một số HS chia sẻ.
- Kết quả:
a. HS tự trả lời.
b. HS tự trả lời
c. Làng nước ơi, con tôi biết chữ rồi!
Đi chăn trây thì tuyệt cú mèo rồi!
d. Câu cảm
3. HĐ Vận dụng
       3 – 5’
- GV gợi ý HS về nhà kể cho bố mẹ nghe những điều thú vị em đã được học trong buổi học hôm nay.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS chia sẻ.

 
Điều chỉnh sau bài học:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 





 
  Thông tin chi tiết
Tên file:
Giáo án lớp 3 tuần 8
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Nguyễn Thị Hoan (hoantoan271974@gmail.com)
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Giáo án
Gửi lên:
24/10/2025 08:05
Cập nhật:
24/10/2025 08:05
Người gửi:
thmyhung
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
9.40 MB
Xem:
47
Tải về:
0
  Tải về
Từ site Tiểu học Mỹ Hưng:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

Vun đắp ước mơ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây