Toán - Bài 1: Ôn tập các số đếm 1000 ( tiết 1)

TUẦN 1:               Thứ Hai ngày 8 tháng 9 năm 2025
TIẾT 1:                          HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
                                              SINH HOẠT DƯỚI CỜ
                              TIẾT 1: THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG                          
TIẾT 2                                            TOÁN
BÀI 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
     - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- HS: SGK, Vở.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
          (3-5’)
- GV cho HS xem lại các nhân vật trong SGK đã đồng hành cùng từ lớp 1.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi,trả lời.
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
    (20-25’)
 
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm vở.


- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
- GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4. (Nhóm 4) Số?
- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS đọc tia số.
- GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liên tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
- Yêu cầu HS nêu:
+ Số liền trước của 19 là?
+ Số liền sau của 19 là?
+ 18, 19, ? là 3 số liên tiếp.
+ 20, 19, ? là 3 số liên tiếp.
Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.
- GV cho HS nêu.
210 211 ?
210 ? 208
- GV nhận xét tuyên dương.


- 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư).
- HS lần lượt làm vở viết số, đọc số:
+ Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.
+ Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy.
+ Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt.


- HS làm việc theo nhóm.

+ Con thỏ số 1: 750.
+ Con thỏ số 2: 999.
+ Con thỏ số 4: 504.









­
- HS làm vào vở.
+ 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị.
+ 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
+ 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
+ 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị.
+ 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.


- HS làm vào vở.
+ 538 = 500 + 30 + 8
+ 444 = 400 + 40 + 4
+ 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)
+ 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40)
- 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị.
- HS làm việc theo nhóm.
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
425 426 427
879 880 88
998 999 1 000
35 36 37
324 325 326







- HS đọc tia số.


- HS quan sát.



- HS nêu:
+ Số liền trước của 19 là 18
+ Số liền sau của 19 là 20
+ 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp.
+ 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp.
- HS nêu kết quả:
210 211 212
210 209 208
- HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
      (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi: Hái hoa.
 Trong mỗi bông hoa chứa 1 số bất kỳ, khi hái được hoa HS đọc số trên bông hoa và nêu số liền trước, số liền sau số trên bông hoa.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................



TIẾT 4:                                  TIẾNG ANH ( Đ/C KIỀU DUNG DẠY)


BUỔI CHIỀU
TIẾT 1                                                TẾNG VIỆT
                  BÀI 01: ĐỌC: NGÀY GẶP LẠI (TIẾT 1+2)
                        NÓI VÀ NGHE: MÙA HÈ CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn.
- Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, máy chiếu, Kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
       (3-5’)
 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Thử tài các bạn: Cùng đoán tên các bạn dưới đây?
- GV chiếu hình ảnh nhân vật Hà và Nam từ bé cho đến lớn theo hành trình lớp 1 đến 3.
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tưởng tượng em gặp lại bạn sau một kỳ nghỉ dài, em sẽ nói gì với bạn?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi

+ HS thi đoán tên nhân vật đúng và nhanh nhất.



- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.


- HS nhắc lại tên bài, ghi vở
2. Đọc văn bản                    (30-33’) - GV chiếu văn bản lên màn hình.
a) GV đọc mẫu toàn bài: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
b) Hướng dẫn đọc đoạn
- GV cùng HS phát hiện, lưu ý từ khó.
+ Đoạn 1: cửa sổ, tia nắng, giơ, diều, rối rít.
+ Đoạn 2: mừng rỡ, nằm lăn
+ Đoạn 3: đen nhẻm, lấp lánh
- Lưu ý ngắt nhịp câu dài.
+ Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.//
+ Sơn kể ở quê,/ cậu được theo ông bà đi trồng rau,/ câu cá.//
+ Ngày mai đi học rồi,/ nhưng mùa hè/ chắc sẽ theo các bạn vào lớp học.//
- Lưu ý đọc diễn cảm lời thoại.
+ Cho cậu này. (Giọng đọc nhanh, vui)
+ Tớ chẳng được đi đâu. (Giọng đọc buồn, chậm)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi chia đoạn:
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4 (đọc 1 đến 2 lần).
- Gọi 1 số nhóm lên đọc trước lớp.
- Học sinh đọc thầm (đọc bằng mắt) toàn bài.
- Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2 (4 HS đọc nối tiếp trước lớp)
- GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm.
c. HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng lời nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV  nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
- HS mở SGK trang 9.

- HS theo dõi sách, phát hiện từ ngữ khó đọc, khó hiểu.

- HS nêu từ khó qua bài đọc vừa theo dõi.
- 1 số HS đọc, dãy đọc, cả lớp đọc.



- 1 số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc thầm.






- 1 số HS đọc lời thoại diễn cảm, cả lớp đọc theo đúng diễn cảm.


- HS đọc thầm, xác định đoạn
- HS đánh dấu vào SGK.







- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

- HS lắng nghe, đọc thầm.
- HS đọc thầm.
- HS đọc, HS còn lại lắng nghe, đọc thầm.






- 1-2HS đọc.
  TIẾT 2
3. Khám phá văn bản (15-17’
 
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và các câu hỏi.
- Y/c TLN4 trả lời các câu hỏi.
- Gv gọi HS trả lời từng câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn?


+ Câu 2: Sơn đã có những trải nghiệm gì trong mùa hè?

+ Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác với Sơn.
? Tìm các chi tiết nói về trải nghiệm trong mùa hè của Chi?

? Thế còn trải nghiệm mùa hè của Sơn ntn?

? Hãy so sánh trải nghiệm mùa hè của hai bạn?

+ Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến khác của em.
a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè.
b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè.
c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp.
- Mở rộng:
? Trong ngày đầu tiên gặp lại bạn bè sau kì nghỉ hè, các em có mang theo mùa hè đến lớp giống Chi và Sơn không?
? Các em mang mùa hè đến lớp bằng cách nào?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
=> GV Chốt ND: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn.
=> GV nhận xét, chuyển ý.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
- HS làm việc nhóm 4.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

+ Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.
+ Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu cá; cùng các bạn đi thả diều.


+ Trải nghiệm của Chi: ở nhà được bố tập xe đạp, đạp xe đi khắp nơi.
+ Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. 
+ HS nêu: khác biệt về địa điểm, khác nhau về hoạt động,...
+ HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình.
+ Hoặc có thể nêu ý kiến khác...




- HS chia sẻ


- HS chia sẻ



- HS nêu theo hiểu biết của mình.
-2-3 HS nhắc lại

 
4. HĐ Luyện đọc lại. (5-7’) - GV hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
“Cho cậu này.”: đọc nhanh, vui.
“ Tớ chẳng được đi đâu.”: đọc chậm, buồn.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc cả bài.
- NX, khen ngợi HS.
- HS lắng nghe, ghi nhớ






- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 số Hs luyện đọc nối tiếp đoạn.
- 1-2 HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét bạn đọc
5. Nói và nghe: Mùa hè của em (14-16’) 5.1. Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.



- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4:
? Hãy kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình?
+ Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và giữ an toàn trong mùa hè đều được.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em
+ Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- HS thảo luận nhóm 4 và kể về điều đáng nhớ của mình trong mùa hè.

- HS chia sẻ về điều đáng nhớ của mình trong mùa hè.
- HS khác nx, chia sẻ bổ sung
  5.2. Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái.
- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai

- HS khác trình bày, nhận xét.
6.HĐ vận dụng, trải nghiệm:
       (3-5’)
- HS thi đua trả lời một số câu hỏi GV chiếu trên màn hình:
1. Sơn đã cho Chi vật gì?
A. một bộ đồ chơi mới.
B. một chiếc xe đạp.
C. một chiếc diều rất xinh.
2. Đâu là trải nghiệm trong mùa hè của Sơn?
A. đạp xe đạp khắp nơi
B. theo ông bà đi trồng rau, câu cá
C. đi học hè
3. Đâu là trải nghiệm trong mùa hè của Chi?
A. thả diều cùng các bạn
B. đi học hè
C. đạp xe đạp khắp nơi
- GV hỏi: Em cần nhớ những gì cho bài học hôm nay?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS trả lời các câu hỏi.

+ Đáp án C.



+ Đáp án B.





+ Đáp án C.




- HS chia sẻ.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 3:                                 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
                                               AN TOÀN GIAO THÔNG
             BÀI 1: EM ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG QUỐC LỘ,
                                ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
- Học sinh biết cách tự đi bộ một mình an toàn.
- Nhận thức được những nguy hiểm có thể xảy ra khi đi bộ.
- HS nhận biết được nơi đi bộ an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- GV: Tranh bài học, tranh ở phần góc vui học, 4 bảng gài.
- HS: Một số tranh đi bộ an toàn ở thực tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC:
   Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
            3-5’












2. Bài mới: 15-20’

















































3. Củng cố dặn dò : 3-5’




 
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập.
- HS đọc yêu cầu phần khởi động.
- GV yêu cầu HS xem tranh, nêu nội dung tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi, đánh dấu x vào tranh bạn nhỏ đang đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện.
- Em hãy nêu cách bạn nhỏ đi bộ trên đường quốc lộ. đường tỉnh và đường huyện
- GV nhận xét.

2.1.Giới thiệu: GV cho HS quan sát sách giáo khoa học sinh và giới thiệu sách.
- Nghe bài hát về an toàn giao thông.
- GV nêu: Để giúp các con biết cách đi bộ một mình an toàn thì cô vào bài học đầu tiên: Bài 1: Em đi bộ an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- GV ghi tên bài
2.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đi bộ an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện.
* Bước 1: Xem tranh
- Cho học sinh xem tranh.
- GV đưa ra các câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Cần lưu ý những gì để đi bộ an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện.
* Bước 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu thảo luận để nối những lưu ý những gì để đi bộ an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện với hình tương ứng:
Hoạt động 2: Thực hành đi bộ an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện.
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Ai đúng ai sai?
- Số người chơi: 2 đội, mỗi đội 3 - 4 bạn.
- Cách chơi: Đội 1 sắm vai người tham gia giao thông, đội 2 sắm vai các chú công an.
Khi quản trò hô hiệu lệnh, người tham gia giao thông ở đội 1 sắm vai các tình huống đi bộ chưa an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện. Các chủ công an của đội 2 tuýt còi và giải thích lí do.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đánh giá
HS tự đánh giá: Tô màu vào số ngôi sao cho biết kết quả thực hiện bài học của em.
2.3 Ghi nhớ và dặn dò:
- GV tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV bổ sung, chốt kiến thức và dặn dò học sinh.

- Yêu cầu HS về nhà chia sẻ với mọi người gia đình cách đi bộ an toàn
- Chuẩn bị bài: Em tìm hiểu và kiểm tra các bộ phận trên xe đạp. hs
- 1HS đọc to yêu cầu, HS khác đọc thầm
- HS nêu nội dung tranh.


- HS thảo luận, tìm câu trả lời.


- HS trả lời.

- HS lắng nghe.









- Vài HS trả lời.






- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- HS đọc.


 
  • HS nghe nhiệm vụ và thảo luận nhóm đôi.








- HS tham gia chơi trò chơi..











- HS tự đánh giá.




- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.






- HS thực hiện báo cáo vào tiết sau.
Điều chỉnh sau bài học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


       Thứ Ba ngày 9 tháng 9 năm 2025

 TIẾT 1:                                              TOÁN  
BÀI 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 - LUYỆN TẬP (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
     - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
     - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
     - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
     - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
     2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất.
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
     II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- HS: SGK, vở.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        (3-5’)
 
- GV yêu cầu tìm nhanh 3 số liên tiếp mà em đã được học hoặc em biết.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS thi tìm nhanh.


- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
    (20-25’)
 
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu  “>, <, =” ở câu có dấu  “?”.
- Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475;
a) 505 550
    399 401
   100 90 + 9
b) 400 + 70 + 5 475
738 700 + 30 +7
50 + 1 50 – 1
- Câu a học sinh làm vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài.
- GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.
 
  • Con lợn trắng cân nặng ? kg.



 
  • Con lợn đen cân nặng ? kg.
 
  • Con lợn khoang cân nặng ? kg.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.


- 1 HS nêu cách so sánh  số và đọc các dấu “>, <, =”.
- HS lần lượt làm vở viết số, điền dấu:
505 < 550
399 < 401
100 > 90 + 9


- HS làm việc theo nhóm.

- HS xác định xem số liền sau hơn hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn vị.
a)310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319.
b)1000; 999; 998; 997; 996; 995; 994; 993; 992; 991.

- HS làm vào vở.



a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, 351, 315


- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài

Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
Biết lợn trắng nặng nhất nên:
  • Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn đen nặng nên:
  • Con lợn đen cân nặng 99 kg.
  • Con lợn khoang cân nặng 101 kg.

- HS nêu kết quả:
 
3. Vận dụng.
        (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ HS trả lời:.....

Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 2:                TIẾNG VIỆT ( ĐÃ SOẠN TIẾT 1 BUỔI CHIỀU THỨ 2)






Thứ Tư ngày 10 tháng 9 năm 2025
TIẾT 2:                                               TOÁN
BÀI 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1)
 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù:
     - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
     - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
     - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.
     - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất.
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
     II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
     - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
     - HS: SGK, Vở, bút
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        (3-5’)
 
- GV viết 1 số phép, cộng trừ các số trong phạm vi 1000 lên bảng.
- GV gọi 1 số HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS đọc phép tính, thực hiện.



- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
     (20-25’)
 
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm.
a) 50 + 40  b) 500 +400   d) 300 +700
90 – 50        900 – 500       1000 - 300
90 – 40        900 – 400       1000 – 700


- Câu a, b, d học sinh làm vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2, 3: Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ dạng 84 + 16 ; 100 – 37 (theo mẫu).
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 số HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
Số hạng 30 18 66 59 130
Số hạng 16 25 28 13 80
Tổng 46 ? ? ? ?
Kết quả:
Số hạng 30 18 66 59 130
Số hạng 16 25 28 13 80
Tổng 46 43 94 72 210
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) Bài toán:
Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a) Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô – gam?
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:
(Bài toán cho biết gì? hỏi gì) Nêu cách giải.
- GV nhận xét tuyên dương.


- 1 HS nêu cách nhẩm số
- Chẳng hạn: 500 + 400
Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm  = 9 trăm.
500 + 400 = 900
900 – 500
Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm  = 4 trăm.
900 - 500 = 400
- HS lần lượt làm vở.



- HS làm việc theo nhóm.

- HS làm bài vào vở.


- HS làm vào vở.
- HS tính được tổng khi biết số hạng của tổng.
- HS viết kết quả của phép tính cộng vào ô có dấu ? trong bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn





- HS đọc bài toán có lời văn, phân tích bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải:
a) Con trâu và con nghé cân nặng là:
650 + 150 = 800 (kg)
b) Con trâu nặng hơn con nghé là:
650 – 150 = 500 (kg)
Đáp số: a) 800 kg; b) 500 kg
3. Vận dụng.
    (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ HS trả lời:.....
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 2 :                                        TIẾNG VIỆT
NGHE – VIẾT: EM YÊU MÙA HÈ (TIẾT 3)

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè”.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát, lắng nghe, viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, HĐ vận dụng, trải nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, slide chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
      (3-5’)                                                                                                                                                                                                                    
- GV yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng học tập gồm: SGK TV 3 tập 1, Vở chính tả, bút, thước kẻ.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất.
Mô tả: Chia lớp thành 2 đội A và B. Đại diện 2 đội lên bảng viết nhanh các từ ngữ.
+ Đội A: Viết các từ ngữ bắt đầu bằng c.
+ Đội B: Viết các từ ngữ bắt đầu bằng k.
- GV khen ngợi HS, tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Nghe – viết: Em yêu mùa hè.
- HS chuẩn bị, lớp trưởng kiểm tra.

- HS tham gia trò chơi


- HS: về đâu, về đâu?






- HS lắng nghe.
2. Nghe – Viết. Em yêu mùa hè
   (20-23’)
 
2.1. Hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ.

- GV đưa ra câu hỏi:
+ Em cần lưu ý gì về hình thức trình bày?
+ Em cần lưu ý những từ ngữ nào dễ nhầm lẫn khi viết?


- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
- GV yêu cầu HS ngi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
2.2. Đọc cho HS viết
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần.
2.3. Đọc soát lỗi chính tả
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- GV nhận xét 1 số bài viết của HS
- Nhận xét, đánh giá bài HS.


- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau, HS dưới lớp theo dõi sách.
- HS lắng nghe, trả lời:
+ Viết hoa các chữ đầu dòng thơ, tên tác giả
+ Chú ý các dấu cuối dòng thơ
+ Chú ý tên bài thơ và tên tác giả
Sau mỗi khổ thơ cách 1 dòng.
- 2-3 HS chia sẻ.
(VD: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát, ra rả, ...)
- HS lắng nghe, ghi nhớ


- HS ngi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS nghe viết bài vào vở ô li.

- HS nghe, dò bài soát lỗi.

- HS đổi chéo theo cặp.

- HS lắng nghe
3. Luyện tập
     (8-10’)
 
3.1. Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2).
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV chiếu để bài lên ti vi hoặc dán lên bảng phụ và phát phiếu học tập cho HS hoặc cho HS tự viết kết quả vào vở bài tập bằng bút chì.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k.
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lớp.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, kết luận lời giải đúng và chiếu lên bảng.
- GV cho HS đọc to đáp án đúng. GV chú ý cho nhiu HS đọc kết quả bài tập để luyện phát âm đúng.
- GV củng cố lại cho HS âm k ghép được với những âm nào? Âm c ghép được với những âm nào?
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.



- 1 HS đọc yêu cầu bài.

-HS làm cá nhân sau đó thảo luận nhóm 2


- Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa


- 2-3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lớp
- Đại diện nhóm chia sẻ
- HS nhận xét, lắng nghe

- HS đọc to đáp án đúng. GV chú ý cho nhiu HS đọc kết quả bài tập để luyện phát âm đúng.
 
  3.2. Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4)
- GV chiếu đề bài lên cho 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k.
- GV gợi mở thêm:
- Mời đại diện nhóm trình bày, soi bài, chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.



- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận N4, thực hiện yêu cầu.


- Đại diện các nhóm trình bày, soi bài, chia sẻ
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm
     (3-4’).
- GV gợi ý cho HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,...
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp).
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS lắng nghe để lựa chọn.





- Lên kế hoạch trao đổi với người thân trong thời điểm thích hợp
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 3:                          TIẾNG ANH ( Đ/C DUNG DẠY)


 
TIẾT 4:                                        TIẾNG VIỆT
ĐỌC: VỀ THĂM QUÊ (TIẾT 1 +2)
VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật.
- Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất: Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Máy tính, slide chiếu hình ảnh của bài học, video, mẫu chữ hoa A, Ă, Â.
- HS: Vở ô li; vở Tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
       (3-5’)
 
- GV cho HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- GV tổ chức trò chơi: Tìm trứng vàng.
- Phổ biến luật chơi: GV chia lớp làm 2 đội, GV đưa ra câu hỏi, các đội chọn đáp án A hoặc B, mỗi câu trả lời đúng được 1 quả trứng vàng, đội nào dành được nhiều trứng vàng hơn đội đó thắng.
+ Đôi bạn trong bài đọc Ngày gặp lại là:
A. Sơn và Chi.
B. Nam và Chi.
+ Chủ đề mà Chi và Sơn thảo luận với nhau là gì?
A. Kết quả thi cuối năm
B. Trải nghiệm mùa hè
+ Đâu là trải nghiệm mùa hè của Chi?
A. Chi tập đạp xe.
B. Chi đi tắm biển mỗi ngày.
+ Đâu là trải nghiệm mùa hè của Sơn?
A. Sơn và Chi đạp xe mỗi chiều.
B. Sơn cùng các bạn thả diều.
+ Ngày mai đi học rồi, nhưng mùa hè chắc sẽ (…).
A. theo các bạn vào lớp
B. theo các bạn về quê
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Về thăm quê.
- HS hát.

- HS tham gia trò chơi.




























- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài, ghi vở
2. Đọc văn bản.
      (30-33’)
 
a) GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
b) Hướng dẫn đọc đoạn.
- GV cùng HS giải nghĩa từ khó:
+ Chập chờn: ở trạng thái nửa ngủ, nửa thức.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay,…
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ:
Nghỉ hè/ em thích nhất
Được theo mẹ về quê/
Bà em/ cũng mừng ghê
Khi thấy em vào ngõ.//
- GV chia khổ thơ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái.
+ Khổ 4: Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4.
- Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 2 (lần lượt đọc từng khổ).
- Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cho HS đọc thầm (bằng mắt) toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV nhận xét các nhóm.
- HS theo dõi trong sách, phát hiện từ ngữ khó đọc, khó hiểu.

- HS đọc giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 số HS đọc trước lớp, dãy đọc, cả lớp đọc.
- HS luyện đọc cá nhân.








- HS lưu ý, đánh dấu vào SGK.










- HS luyện đọc theo nhóm.





- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp theo khổ.
 
  TIẾT 2
3. Khám phá văn bản:15-17’
 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè?
+ Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ?
Bà em cũng mừng ghê        
 Bà mỗi năm một gầy
Khi thấy em vào ngõ.          
Chắc bà luôn vất vả.
+ Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu?










+ Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê?
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:


+ Bạn nhỏ thích về thăm quê.

+ 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận được niềm vui của bà khi được gặp con cháu.
+ 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều.
+ Vườn bà có nhiều quả...cho cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu.
+ Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí.
+ Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ thích.
+ Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện,...
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
 
4. Luyện đọc thuộc lòng.
       (5-7’)
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần lượt.

- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
5. Luyện viết: Ôn chữ viết hoa: A, Ă,   (14-16’) 5.1. Ôn chữ hoa A, Ă, Â
- GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV tổ chức cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â: Hãy nhớ lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â đã được luyện viết từ lớp 2 và cho cô biết:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A, Ă, Â?

+ Chữ hoa A gồm mấy nét?






+ Chữ hoa A có gì giống và khác với chữ hoa Ă, Â?

- GV chiếu video quy trình viết chữ hoa A, Ă, Â.
- GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết từng nét.
* GV viết mẫu:
- Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 2 và giữa đường kẻ dọc 1 và 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của giữa đường kẻ ngang 3 và 4 và đường kẻ dọc 3.
- Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, đến đường kẻ 1 thì dừng.
- Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1. Viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút bên phải nét 2 một đoạn ngắn.
-> Lưu ý : Các nét cong phải tròn đều, mền mại. Nét lượn ngang nằm giữa dòng li 3, cách nét 2 một đoạn ngắn.
- Tương tự với chữ hoa Ă, Â
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.

- Mẫu chữ hoa A, Ă, Â

- HS nhớ lại và nhắc lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â



- Chữ hoa A, Ă, Â cao 2 ô li rưỡi, rộng gần 3 ô li, được viết bởi 3 nét.
- Chữ hoa A được viết bởi 3 nét:
+ Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang.
- Chữ hoa Ă, Â viết giống chữ hoa A nhưng có thêm dấu mũ, dấu móc.
- HS quan sát video.

- HS quan sát


- HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ

















- HS luyện viết bảng con chữ hoa A, Ă, Â.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn
- HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, Â.
  5.2. Viết ứng dụng
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng: Đông Anh
- GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15km.
- GV cho HS quan sát cách viết mẫu tên riêng trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa A đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Cách nối từ A sang  : Khi nối từ con chữ hoa A sang con chữ n ta nối liền điểm kết thúc của con chữ hoa A với nét móc xuôi của con chữ n, chú ý điểm nối phải mền mại và đảm bảo đúng khoảng cách.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, A, h, g cao mấy li?
+ Các chữ còn lại cao mấy li?
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu.



- GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao giới thiệu về một miền quê có di tích gắn liền với câu chuyện An Dương Vương xây thành Cổ Loa.
- GV lưu ý cho HS:
+ Viết hoa các con chữ trong câu thơ: A, Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng “Vương”.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 thân con chữ o, viết đúng độ cao các con chữ, dấu thanh đặt ở âm chính và viết dấu chấm ở cuối câu.
- GV cho HS viết vào vở Tập viết: tên riêng và câu ứng dụng
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.


- HS đọc tên riêng: Đông Anh.
- HS lắng nghe.




- HS quan sát

- HS lắng nghe












- Con chữ Đ, A, h, g cao 2,5 li

- Các con chữ còn lại cao 1 li

- 1 HS đọc yêu câu:
Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- HS lắng nghe.




- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ






- HS viết tên riêng Đông Anh , câu thơ vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- 1 số HS nhận xét
6.HĐvận dụng, trải nghiệm:
   (3-5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi:
1. Đâu là điều bạn nhỏ thích nhất khi nghỉ hè?
A. theo mẹ về quê
B. thả diều, tắm biển
C. đi du lịch
2. Bà mỗi năm mỗi gầy
Chắc ba luôn vất vả.
Hai dòng thơ trên cho thấy điều gì?
A. Bà không biết chăm sóc bản thân.
B. Bạn nhỏ quan tâm đến sức khoẻ của bà, biết bà luôn vất vả.
C. Bạn nhỏ chê bà.
3. Từ ngữ nào phù hợp khi nói về tình cảm của người bà dành cho bạn nhỏ?
A. chăm chỉ
B. già yếu
C. yêu thương con cháu
- Em cần nhớ những gì cho bài học hôm nay?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài: Về thăm quê.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS Trả lời các câu hỏi.

+ Đáp án A.




+ Đáp án B.








+ Đáp án C.





- Ôn chữ hoa A, Ă, Â, bài thơ: Về thăm quê.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................



BUỔI CHIỀU
TIẾT 2:                           CỦNG CỐ KIẾN THỨC
ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
     + Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
     + Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
     + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất:
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
- HS:Vở bài tập toán, bút, thước
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
       (3-5’)



2. Luyện tập 
    (18-20’)
 
- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ:
+ Câu 1:
+ Câu 2:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 1:  GV giao BT cho HS làm bài.
- GV lệnh: HS làm bài 5,6,7,8/ 7 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút.
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi HS đã được cô chấm chữa
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt bài:
Bài 5.  Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1 số HS chữa bài, HS khác nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố: Cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
=> Củng cố: cách đặt tính theo cột dọc.
Bài 6.  Giải toán có lời văn:
? Bài yêu cầu gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
? Muốn biết buổi chiểu mẹ Mai bán được bao nhiêu quả trứng ta phải làm phép tính gì?
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố: cách giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
Bài 7.  Đặt tính rồi tính:
? Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 8: Số?
? Bài yêu cầu gì?
GV yêu cầu HS nêu trước lớp
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố: cách Tìm số hạng, tìm tổng
- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa)
- HS lắng nghe.


- HS đánh dấu bài tập cần làm  vào vở.
- HS làm bài










- HS trả lời

- HS thực hiện.
57 + 25 = 82 100–44 = 56
36+64 = 100 82 – 18 = 64
- HS nhận xét.




- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS trình bày.
a) Đọc bài toán.
b) Trả lời câu hỏi
c) Buổi chiều mẹ Mai bán được số quả trứng là:
    238 – 105 = 133 (quả trứng)
    Đáp số: 133 quả trứng




- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS trình bày.
+ Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái


- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS trình bày..
Cách tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng,Cách tìm tổng: Lấy số hạng cộng với số hạng
 
3. Vận dụng
     (3-5’)
 
H: Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời
 




TIẾT 2:                     TIẾNG VIỆT ( ĐÃ SOẠN TIẾT 4 THỨ 4)








TIẾT 3:                                      ĐẠO ĐỨC
BÀI 01: CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.
- Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng.
- HS: SGK, vở, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        (3-5’)
- GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác Lý Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động bài học và trả lời câu hỏi.
+ Tên bài hát là gì?
+ Trong bài hát có nhắc tới lá cờ Việt Nam có hình gì trên lá cờ và có màu gì?
+ Theo em, bài hát nói về điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe bài hát.



+ HS trả lời theo hiểu biết của bản thân



- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
    (20-25’)
 
- GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK.
+ Quốc hiệu của nước ta là gì?



+ Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam.

+ Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam.


+ Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca?



- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)
- 1 HS đọc đoạn hội thoại.
+ Quốc hiệu là tên một nước. Quốc hiệu của nước ta là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca Việt Nam là bài hát “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác.
+ Nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca là thể hiện tình yêu Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc.
+ HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
  Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. (Hoạt động nhóm)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì?

+ Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế nào?


+ Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế nào?

- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm.



- HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo luận các câu hỏi và trả lời:
+  Khi chuẩn bị chào cờ, em cần chỉnh sửa trang phục, bỏ mũ, nón.
+ Khi chào cờ, em cần giữ tư thế nghiêm trang, dáng đứng thẳng, mắt nhìn cờ Tổ quốc.
+ Khi chào cờ, em cần hát Quốc ca to, rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
3. Vận dụng.
      (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào cờ.
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm lễ chào cờ và hát Quốc ca 1 lượt.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS chia nhóm và tham gia thực hành chào cờ.

+ Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu cầu giáo viên.

+ Các nhóm nhận xét bình chọn


- HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................




Thứ Năm ngày 11 tháng 9 năm 2025
TIẾT 1:                                                 TOÁN
BÀI 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù:
     - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
     - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
     - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.
     - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất.
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng.
- HS: SGK, vở.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        (3-5)
- GV hát và vận động theo nhạc bài hát: Năm giác quan.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát và vận động theo nhạc.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
     (20-25’)
 
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số:
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn trăm, tròn nghìn.

 
Số bị trừ 1000 563 210 100 216
Số trừ 200 137 60 26 132
Hiệu 800 ? ? ? ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số:
- GV yêu cầu học sinh tính được phép tính từ trái sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết)
 số thích hợp vào ô có dấu (?)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?
b)Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: cá nhân) Bài toán:
Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối có bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.







- GV nhận xét tuyên dương.


-  HS viết được kết quả của phép tính thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng.
- HS nêu kết quả
 
563 210 100
137   60   26
 426  140   74






- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm nêu kết quả.

Description: https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0228/tr-loi-bai-2-trang-10.png





- HS làm vào vở.
- HS tính được tổng của các phép tính ghi trên chum.
- HS viết kết quả của phép tính vào vở.
- Nêu kết quả

- HS đọc bài toán có lời văn, phân tích bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Tóm tắt:
Khối Ba: 142 học sinh
Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh
Khối Bốn:...học sinh?
Cả hai khối: ...học sinh?
Bài giải:
a) Số học sinh của khối Bốn là:
142 - 18 = 124 (học sinh)
b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là:
142 + 124 = 266 (h/S)
Đáp số: 266 học sinh.
3. Vận dụng.
      (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết các phép tính cộng, trừ, đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ HS trả lời:.....
Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 3:                                           TIẾNG VIỆT
                    LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG  (TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, slide chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
      (3-5’)
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Phép thuật cô tiên.
- Phổ biến: HS chọn cô tiên trên màn hình, mỗi cô tiên sẽ đưa ra 1 câu hỏi, HS trả lời và sẽ nhận được phần thưởng.
1. Trong hai từ ngữ sau, đâu là từ ngữ chỉ hoạt động?
trường học                    làm bài
2. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
A. Mẹ em là bác sĩ.
B. Mẹ em khám bệnh cho bệnh nhân.
3. Trong hai từ ngữ chỉ sự vật sau, đâu là từ ngữ chỉ người?
con gà                           nông dân
4. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A. Lúa gạo là một loại nông sản quý.
B. Bác nông dân đang cày ruộng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe luật chơi, trả lời câu hỏi.


















- HS lắng nghe.
- HS viết đầu bài.
2. Khám phá.
       (13-15’)
 
* Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ: HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động thích hợp với mỗi hình. Sau đó điền kết quả vào bảng.
- GV nhắc HS đọc kĩ yêu cầu và mẫu minh hoạ để làm bài cho đúng. (Về từ ngữ chsự vật, bài tập chỉ yêu cầu tìm từ ngữ chỉ người và con vật.)
- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV có thể hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng. VD: Vì sao em điền được kết quả vào ô trống? (Mục tiêu của câu hỏi nhằm kích thích HS nói được những suy luận của mình).
VD: GV có thể cho HS hỏi - đáp về từng sự vật trong tranh rồi nêu từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động thể hiện trong tranh.
+ Đây là ai?/ Đây là con gì?
+ Người đó đang làm gì?/ Con vật đó đang làm gì?
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Từ ngữ chỉ sự vật gồm những từ chỉ gì?

+ Từ ngữ chỉ hoạt động là những từ như thế nào?


+ BT1 củng cố cho em kiến thức gì?
- GV nhận xét.




- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm việc theo nhóm 2, quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, điền kết quả vào bảng.

- 1 - 2 em HS làm mẫu trước lớp, sau đó HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đổi chiếu kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày













- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, bổ sung.





- Từ ngữ chỉ SV gồm các từ chỉ người, con vật, cây cối, hiện tượng thiên nhiên,...
- Từ ngữ chỉ HĐ là những từ chỉ: cử chỉ, động tác, trạng thái, hđ,... của người hoặc con vật.
- Củng cố KT về từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
3. Thực hành, 2.Luyện tập:
       15-17’
Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
VD: a) Câu giới thiệu: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b) Câu nêu HĐ: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
+ Khi đặt câu em cần lưu ý gì?
=> Lưu ý cho HS:
+ Câu giới thiệu phải có từ “”; câu nêu hoạt động phải có từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Viết hoa chữ đầu câu, cuối câu sử dụng dấu chấm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở nháp.
- GV cho một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
=> GV chốt KT: Câu giới thiệu, câu nêu HĐ…



- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát, lắng nghe





-  Em cần lưu ý đặt câu phải đúng yêu cầu, đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm.





- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, đặt câu vào vở nháp.
- HS soi bài, chia sẻ

- HS nhận xét, lắng nghe
 
  Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu. Chép lại các câu đó.
- GV cho HS đọc bài tập
- GV cho HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu:
Chim chóc bay đi tìm hoa.
Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây.
Đàn cá bơi dưới hồ nước.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Vì sao bạn nối từ “Chim chóc” với “đua nhau hót trong vòm cây”?
+ Để nối đúng các từ ngữ cột A với từ ngũ cột B bạn làm ntn?
+ Các câu vừa ghép được thuộc mẫu câu nào đã học?
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án:
     + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây.
     + Bầy ong bay đi tìm hoa.
     + Đàn cá bơi dưới hồ nước.
=> GV chốt KT: Câu nêu hoạt động….


- HS đọc yêu cầu bài tập 3.



- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.






- Đại diện nhóm soi bài, chia sẻ.
- Các nhóm nhận xét.
- HS chia sẻ

- 1-2 HS chia sẻ cách làm

- Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động


- Theo dõi bổ sung.

 
4. Vận dụng, trải nghiệm.
       (3-4’)
 
- GV cho HS tìm thêm 1 số từ chỉ sự vật, hoạt động qua quan sát lớp học.


- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- HS quan sát quanh lớp học và trả lời.
- VD: cô giáo, học sinh,....
Viết bài, nghe giảng, giảng bài,....
- HS nhắc lại ND bài học.
- HS chia sẻ cảm nhận về tiết học
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 3:                          HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
            TIẾT 2:    HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân; Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra; Giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:  SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ,..; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
- HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học,..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung -  TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe và hát bài hát về lớp học.













Hoạt động 2: Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong  ngày.



































Hoạt động 3: Lập thời gian biểu hàng ngày của em.

















 
- GV tổ chức cho HS đứng tại chỗ, cùng nhau hát và vận động theo nhạc bài hát về lớp học mà GV đã chuẩn bị (ví dụ: Lớp học của em; Lớp em sao mà vui ghê, sáng tác: Phạm Trọng Cầu;. ).
- Sau khi kết thúc bài hát, GV cho HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý:
- Nội dung của bài hát là gì?
- Điều em thích nhất trong bài hát này là gì?
- GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ trước.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển tiếp sang hoạt động 2.

- GV yêu cầu một HS đọc nhiệm vụ 1, hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 3 trang 6 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát 9 tranh trong SGK trang 6 – 7, lựa chọn những hoạt động thường diễn ra trong ngày và những hoạt động thỉnh thoảng/đôi khi mới diễn ra.
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
– GV gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý.





-  Tại sao hoạt động trong các tranh còn lại không thường xuyên diễn ra trong ngày.


- GV tổng hợp câu trả lời của HS và nhận xét hoạt động.
- Ngoài những hoạt động trên em thấy còn có những hoạt động nào diễn ra trong ngày nữa mà em biết?

Hoạt động  theo nhóm 4
- Gọi 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết – Nhận xét hoạt động.

- HS đọc yêu cầu HĐ 3 trang 7 SHS.
- Để lập được một thời gian biểu các em phải thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?

 







- HS thực hiện nhóm 2

- Yêu cầu HS trang trí TGB
- Yêu cầu HS trưng bày SP TGB đã trang trí.
-Em học hỏi được gì từ thời gian biểu của bạn?
- HDHS đánh giá bài làm của bạn.
 – GV đánh giá bài làm của HS
- HS thực hiện hát.





- HS hoạt động nhóm đôi.





- HS chia sẻ.




- HS đọc yêu cầu.




-HS thảo luận nhóm






- HS trình bày
Các hoạt động thường diễn ra trong ngày là:
+Tranh 1: Đánh răng.
+Tranh 2: Ngủ
+Tranh 5: Học bài
+Tranh 6: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng.
+Tranh 8: Ăn cơm
- HS trả lời theo ý của mình (Không phải ngày nào cũng làm công việc đó, mà công việc đó làm tư 1 đến 2 hoặc 3 lần trong tuần.)


- HS chia sẻ trong nhóm  theo ý của mình: ( đi lễ, học giáo ly, đi chùa, thăm ông bà, bạn bè người thân…
Tham gia các lớp học năng khiếu,các câu lạc bộ TDTT)
- Đại diện trao đổi trước lớp.
- HS lắng nghe.


- Làm việc theo yêu cầu.

- 3 bước
+ Bước 1: Liệt kê các hoạt động  em thường làm trong ngày.
+ Bước 2: Sắp xếp các hoạt động theo trình tự thời gian từ sáng đến tối.
+ Bước 3: Xác định thời gian thực hiện tương ứng với mỗi hoạt động trong ngày.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- Chia sẻ trong nhóm ,nhóm nhận xét.
- Thực hiện trang trí theo sở thích của mình.
- 3, 4 HS chia sẻ trước lớp?
- Trưng bày sản phẩm trước lớp.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (5’)
 
- Nêu tác dụng của việc thực hiện theo TGB?



- Yêu cầu HS về nhà thực hiện đúng theo TGB
- Có thói quen làm việc có kế hoạch , khoa học.
- Biết được trong ngày mình đã làm được những gì? Còn việc gì mình chưa làm được?
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh sau bài dạy
...............................................................................................................................
................................................................................................................................


TIẾT 4:                             TIẾNG ANH ( Đ/C DUNG DẠY)


Thứ Sáu ngày 12 tháng 9 năm 2025
TIẾT 1:                                             TOÁN
BÀI 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
TIẾT 1: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
     1. Năng lực đặc thù:
     - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
     - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
     - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ.
     - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
     3. Phẩm chất.
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng.
- HS: SGK, vở.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
        (3-5’)
- GV tổ chức trò chơi: Hái cam.
Luật chơi: HS lựa cho các trái cam trên cây, mỗi trái cam chứa 1 câu hỏi. HS trả lời đúng nhận được trái cam đó.
Câu 1: 24 + 14 = 38
Nêu tên các thành phần trong phép cộng trên?
Câu 2: 13  +  ?  =  19
Câu 3: ?  + 21=  41
Câu 4: 16 + 3 = 19
Số 19 gọi là (……………).
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi





- HS trả lời.






- HS lắng nghe.
2. Khám phá
     (8-10’)
 
Khám phá: GV hướng dẫn HS cách tiếp cận
Bài toán thực tế
Phép tính xuất hiện số hạng chưa biết
Quy tắc tìm số hạng trong một tổng
 






- Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính 10 +            = 14 (trong đó
là số hạng cần tìm).
- Từ cách tìm số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”.
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.









- Nêu được quy tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”
 -  HS tìm số hạng chưa biết.
3. Hoạt động: (10-15’) Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số hạng (theo mẫu).
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số hạng. (theo mẫu)
Description: https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0228/b1-trang-11.PNG



- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số hạng trong một tổng (viết số hạng thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng)
 - GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
Số hạng 18 ? 21 ? 60
Số hạng 12 16 ? 18 ?
Tổng 30 38 54 40 170
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán:
Hai bên có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?
- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
- GV lưu ý cho học sinh số thuyền của bến thứ hai = số thuyền của hai bến đò -  số thuyền của bến thứ nhất.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.


- HS theo dõi GV hướng dẫn.

- Nêu lại quy tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” ”.
 - HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm nêu kết quả.

- HS làm vào vở.
- HS học sinh tìm được số hạng trong một tổng.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- HS viết kết quả của phép tính vào vở.
- Nêu kết quả
Description: https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0228/tr-loi-bai-2-trang-12.png



- HS đọc bài toán có lời văn, phân tích bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải:
Bến thứ hai có số thuyền là:
65 - 40 = 25 (thuyền)
Đáp số: 25 thuyền.
4. Vận dụng.
      (3-5’)
 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi...sau bài học để học sinh củng cố quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................



TIẾT 2:                                            TIẾNG VIỆT
                                LUYỆN TẬP: VIẾT TIN NHẮN  (TIẾT 4)
    
      I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết sự giống và khác nhau giữa tin nhắn trên giấy và tin nhắn trên điện thoại.
- Viết được tin nhắn trong một số tình huống.
- Biết tìm đọc một số câu chuyện theo yêu cầu.
- Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, HĐ vận dụng, trải nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, slide chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
     (3-5’)
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi muốn thông báo sự việc, hoạt động hoặc bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, .... mà không gặp được người muốn nhắn gửi thì chúng ta làm thế nào?
+ Đã bao giờ em nhắn tin cho ai chưa?
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết và thực hành viết tin nhắn: Luyện viết đoạn: Viết tin nhắn.
- HS hát và vận động theo bài hát

- HS nêu: Chúng ta có thể nhắn tin



- HS chia sẻ
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài, ghi vở
 
2. Khám phá.
       (13-15’)
* Nhận biết các cách viết tin nhắn
Bài 1: So sách để tìm điểm khác nhau giữa hai tin nhắn.
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn.
b. Nội dung tin nhắn.
c. Phương tiện thực hiện.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV gọi HS đọc nội dung 2 tin nhắn.
- Giảng giải: Bài tập đưa ra 2 tin nhắn, người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn ở cách xa nhau, viết tin nhắn để thông báo sự việc, hoạt động hoặc bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, .... Bài tập này giúp các em biết nhắn tin trong các tình huống khác nhau, bằng những phương tiện khác nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận N2, suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c
- GV yêu cầu HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.

+ GV hỏi: Em nào đã viết tin nhắn trên giấy hoặc trên điện thoại?
+ GV hỏi: Em nào chưa biết nhắn tin trên điện thoại?
- GV hướng dẫn HS cách nhắn tin trên điện thoại bằng cách chiếu bàn phím máy tính trên màn hình hoặc vẽ bàn phím máy tính trên bảng cho HS hình dung. Giới thiệu sơ lược cách nhắn tin trên điện thoại.
=> Chốt KT: Các cách viết tin nhắn












- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS đọc nội dung 2 tin nhắn
- HS lắng nghe








- 1 Suy nghĩ, thảo luận N2 (3p)
- HS chia sẻ

- HS khác nx, chia sẻ bổ sung
Đáp án:
a.Viết cho bạn; Viết cho người thân.
b.Rủ bạn học bài, đi chơi; Báo tin, bày tỏ tình cảm, …
c.Mẩu giấy viết, sổ, điiện thoại, dùng tin nhắn, zalo, …

- HS nêu ý kiến

- HS nêu

- HS quan sát, lắng nghe
 
3. Thực hành, luyện tập:
    15-17’
* Thực hành viết tin nhắn
Bài tập 2: Em hãy viết tin nhắn theo một trong các tình huống sau:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
+ GV nêu mục đích của bài tập 2: Bài tập này giúp các em luyện tập nhắn tin trong những tình huống khác nhau. Tin nhắn phải ngắn gọn, đàm bảo đủ các thông tin cần nhắn.
+ GV nói thêm: Trước mắt, ở lớp các em viểt tin nhắn trên giấy. Khi có điều kiện, các em sẽ nhắn tin bằng điện thoại hoặc các phương tiện khác.
+ GV mời 1 - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và đọc 2 tình huống để lựa chọn.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở: Các nhóm đọc trao đổi cách làm, làm bài cá nhân,  đọc cho nhau nghe trong nhóm 2 bài viết của mình và xin ý kiến nhận xét góp ý của bạn.
Lưu ý: HS viết tin nhắn rõ nội dung, rõ tên người viết.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV hỏi: ? Khi viết tin nhắn em cần lưu ý gì?






- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
=> Chốt KT: Cách viết và thực hành viết tin nhắn







- HS lắng nghe










- 1 HS đọc yêu cầu bài 2


- Xác định nội dung tin nhắn.
- HS thực hiện cá nhân vào vở sau đó trao đổi theo nhóm 2.
- Đọc cho bạn nghe và góp ý.

- Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Khi viết tin nhắn em cần lưu ý viết đủ tên người nhận và người gửi; nội dung tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ ý. Ký tên ở cuối tin nhắn cần viết ở góc phải tờ giấy (với tin nhắn trên giấy)
- HS lắng nghe, quan sát, bổ sung.
 
  Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. /N4 (5-7p)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc tin mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ

* Tiêu chí nhận xét:
+ Bài bạn viết đúng, đủ thông tin, nội dung ngắn gọn chưa?
+ Diễn đạt rõ ràng, lưu loát chưa?
+ Cách trình bày đã đúng chưa? (cuối bài có chữ ký tên không,...)
+ Có sự sáng tạo, hoặc tình cảm, cảm xúc,...?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
? Sau khi đọc bài của bạn em có thấy hay không?
? Em học tập được gì từ bạn?
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.=> Chốt KT: Sự cần thiết của tin nhắn; Cách tự đánh giá và đánh giá bài viết của bạn....



- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ
- HS chia sẻ, trao đổi trước lớp







- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu ý kiến của mình


- HS chia sẻ
- HS lắng nghe, điều chỉnh.
 
4. Vận dụng, trải nghiệm.
     (3-4’)
 
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống nhất” trong SGK.
- Hướng dẫn HS cách tìm bài đọc mở rộng theo yêu cầu.
- HS nào tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,... theo yêu cầu thì đến giờ Đọc mở rộng có thể mang sách, truyện đến lớp để chia sẻ trong nhóm. HS nào chưa tìm được thì đọc VB được giới thiệu trong SGK.
- GV chốt kiến thức
- Dặn dò: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... theo yêu cầu Đọc mở rộng; xem trước bài số 3.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc bài mở rộng.

- HS lắng nghe

- HS tìm đọc các câu chuyện, bài văn, bài thơ,... theo yêu cầu



- HS chia sẻ cảm nhận về tiết học
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



TIẾT 3:                             TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- HS: SGK, Vở, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
      (3-5’)
 
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai?
+ Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là gì?

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.

+ Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con.
+ Trả lời: Tác giả bài hát ví ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
     (10-15’)
 
Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Những người nào là họ hàng bên nội?

+ Những người nào là họ hàng bên ngoại?

- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại.



- Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến trình bày:

+ Họ hàng bên nội của Hoa: Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa.
+ Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

- 1 HS nêu lại  nội dung HĐ1
 
  Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.

+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại?





- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm:
+ Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ.
+ Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ.
+ Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,...
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng.



- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hoa gọi anh trai của bố là bác trai; Vợ của bác trai là bác gái; con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ.
+ Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.














- 1 HS nêu lại  nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
      (8-10’)
Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.

+ Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại trong sơ đồ dưới đây.

- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.





- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội của Hoa: Ông nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái).
Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-chú (em gái và chồng của em gái của mẹ); em họ (con của gì và chú).
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
     (3-5’)
 
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai?
+ Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai?
+ Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai?
+ Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai?
+ Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:



+ Đó là bà ngoại.

+ Đó là chú.

+ Đó là dì.

+Đó là anh họ.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



TIẾT 4:                                HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
                 TIẾT 3:  SINH HOẠT LỚP  
         
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Tìm ra dược những ứng viên có trách nhiệm, năng lực, uy tín bầu chọn ban cán sự lớp. Báo cáo sơ kết công tác tuần. -Phương hướng kế hoạch tuần tới     
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ,…; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
- HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học,…
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
   ( 3 – 5’)
- HS bắt bài hát
- Gv nêu mục tiêu bài học
- HS hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
2. Báo cáo sơ kết công tác tuần ( 15 – 17’) - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: +Đi học chuyên cần:
+ Tác phong , đồng phục .
+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập  
+ Vệ sinh.
 + GV nhận xét qua 1 tuần học:
* Tuyên dương:
 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.
* Nhắc nhở:
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.
 


- HS lắng nghe.
- HS Bổ xung nhận xét.
3. Sinh hoạt theo chủ đề : Bầu chọn cán sự lớp (10 – 12’) - GV phổ biến cho cả lớp về quyền hạn, nhiệm vụ và trách nhiệm của lớp trưởng, lóp phó và các tổ trưởng.
- GV tổ chức cho HS tự ứng cử và đề cử lóp trưởng, các lớp phó và các tổ trưởng tò các bạn trong lóp, sau đó tổ chức cho các em giơ tay biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín và công bổ kểt quả.
-  Sau khi công bố kết quả binh chọn, Ban cán sự lớp sẽ ra mắt tnrớc cả lóp. GV mời từng HS nêu nhiệm vụ mà mình vừa được bầu chọn và nhắc lại để HS ghi nhớ.
-  GV tổng kết hoạt động và nhắn nhủ các thành viên trong Ban cán sự lóp cổ gắng hoàn thành các nhiệm vụ đuợc giao.
-HS lắng nghe



-HS tự ứng cử và đề cử để bầu các chức danh ban cán sự  lớp



-Ban cán sự lớp ra mắt




-HS lắng nghe
 
4. Thảo luận kế hoạch sinh hoạt tuần tiếp theo
 
- Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.
- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.
- HS lắng nghe thực hiện


- HS lắng nghe thực hiện
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Nhắc nhở HS ghi nhớ và tuân thủ nội quy nhà trường đã đề ra.
- HS trả lời
-HS lắng nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:                               HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
CHỦ ĐIỂM: MÙA HÈ CỦA TÔI, MÙA HÈ CỦA BẠN

     I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
     1. Kiến thức, kĩ năng:
     - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
     + Viết đúng từ ngữ chứa c/k; tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
     + Viết được đoạn văn ngắn kể lại một việc đáng nhớ trong mùa hè của em.
     2. Năng lực chung:
     - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
     - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
     - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
     3. Phẩm chất:
     - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
     - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:  Vở bài tập Tiếng Việt.
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
     III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động (2-3’)




2. HĐ Luyện tập, thực hành. (15-20’)


























3. HĐ Vận dụng (3-5’)



 
Hoạt động 1: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV cho HS làm bài tập 4, 5, 6 Vở Bài tập Tiếng Việt.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút.
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài
- GV Gọi 1 HS lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 4: Điền c/k
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
- HS đọc lại đoạn thơ.


è Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả với c/k
* Bài 5: Viết những địa điểm, hoạt động em muốn làm trong mùa hè năm tới.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
è GV giáo dục HS cần viết đoạn văn đầy đủ câu, trình bày đúng thể thức, viết đủ ý.

* Bài 6: Vẽ thêm người hoặc con vật vào bức tranh theo ý em. Dựa vào nội dung tranh, tìm và viết lại các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- HS vẽ thêm sự vật vào tranh.
- GV yêu cầu HS tìm các sự vật, hoạt động trong tranh, điền vào bảng
- Trong những ngày hè chúng mình nên tham gia những hoạt động như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đánh dấu bài tập cần làm  vào vở.
- Hs làm bài








- 1 HS lên chia sẻ.


- HS trình bày các từ cần điền:
a. kéo co, cõng, tưới cây.
b. kề vai sát cánh
kiến tha lâu cũng đầy tổ
cây yếu gió lay
- HS chữa bài vào vở.



- Hs nêu.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- 4,5HS chia sẻ.











- HS thực hiện.





- HS lắng nghe,
 
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
  TIẾT 2:                                TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2)

      I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS sẽ:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại.
- Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý.
- Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- HS: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
      (3-5’)
 
- GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?

+ Người mẹ đã mong điều gì cho con?
+ Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.

+ Trả lời: Bài hát nói về lời ru của mẹ mong con khôn lớn.
+ Trả lời: Người mẹ mong con lớn nên người.
+ Trả lời: Người mẹ mong gia đình mãi mãi hạnh phúc.
2. Thực hành:   (15-20’)
 
Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em.
+ Vì sao lại xưng hô như vậy?


- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 :
Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép.



- Một số học sinh trình bày.

- Một số học sinh nêu theo cách xưng hô của địa phương.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe1
 
  HĐ2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. ( nhóm 4)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.


+ Họ đang gặp nhau vào dịp gì?






+ Tình cảm của những người trong hình như thế nào?








- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá nhân)
- GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với họ hàng?
- GV cho các bạn nhận xét.’
- GV nhận xét chung và tuyên dương.



- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Những người trong hình có mối quan hệ họ hàng với nhau, được thể hiện qua cách xưng hô. Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật của một thành viên trong họ hàng và tết Nguyên Đán.
+ Những người trong hình thể hiện tình cảm gắn bó với nhau, thông qua hành động đến thăm và chúc tết nhau nhân dịp đón năm mới; tặng quad nhân dịp dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi người khi gặp họ hàng nhà mình.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.


- Học sinh làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
+ 4-5 học sinh trả lời theo hiểu biết của mình.
- Học sinh nhận xét.
3. Vận dụng:
    (8-10’)
 
Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.


+ Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây.

- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.




- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Ông nội – bà bội; ông ngoại-bà ngoại
+ Bác gái-bác trai; mẹ, dì
+ Anh họ - chị họ; em, anh (chị)
- Các nhóm nhận xét.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................



TIẾT 3:                                        STEM

 
  Thông tin chi tiết
Tên file:
Toán - Bài 1: Ôn tập các số đếm 1000 ( tiết 1)
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Nguyễn Thị Hoan (hoantoan271974@gmail.com)
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Giáo án
Gửi lên:
22/10/2025 07:57
Cập nhật:
22/10/2025 07:57
Người gửi:
thmyhung
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
4.71 MB
Xem:
40
Tải về:
0
  Tải về
Từ site Tiểu học Mỹ Hưng:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

Vun đắp ước mơ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây